MỘT NƠI ĐỂ SỐNG VÀ HỌC TẬP
Du học xuất phát tự nhiên là loại hình du học có nguồn gốc không giống bất cứ chương trình du học nào của thế giới. Vào những năm của
thập niên 90, việc học tiếng Anh ở Philippines trở thành trào lưu của các nước Đông Á. Những học viên này, từng là những người khách du lịch
đến Philippines và tìm thấy được chất lượng giáo dục cao nhưng học phí thấp. Do đó, việc học ở Philippines không chỉ giúp học viên có thể
tận hưởng thời gian du lịch, mà quan trọng hơn hết, với các khóa học được thiết kế 1:1, giúp mang lại hiệu quả và cải thiện kỹ năng sử dụng
ngôn ngữ nước ngoài để giao tiếp.
Và trong suốt một thập kỷ qua, Philippines đã trở thành một điểm đến nổi bật để học tiếng Anh.
Theo thời gian, xu hướng này không hề giảm đi, các học viện với các khóa học ngôn ngữ ở Philippines, hoặc đơn giản được gọi là trường ESL,
đã trở thành một điểm sáng cho học tập ở nước ngoài. Các học viên đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam,
Mongolia và Ả rập Saudi đã công nhận Philippines như một trong những điểm đến hàng đầu trong việc học ngôn ngữ.
Song song với xu hướng lựa chọn Philippines để học ngôn ngữ, học viên ngày càng quan tâm đến chất lượng cơ sở vật chất của trường trước
khi lựa chọn ngôi trường phù hợp cho mình. Nhưng với việc các trường ESL xuất hiện ngày càng nhiều tại các khu vực, thành phố trên khắp
đất nước Philippines. Điều này đã làm cho các học viên gặp nhiều sự phân vân và khó khăn trong việc lựa chọn ngôi trường phù hợp cho
mình.
Từ khi các khóa học với thời gian ít nhất bốn (04) tuần được phổ biến. Học viên có thể dễ dàng trong việc lựa chọn một nơi vừa có thể mang
lại sự thoải mái, hiệu quả trong việc học tập vừa có thể liên lạc dễ dàng với gia đình của mình. Quan trọng hơn nữa chính là môi trường có thể
giúp học viên phát huy được những khả năng cũng như làm phong phú hơn quãng thời gian đi học của mình.
Là một trường ngôn ngữ được thành lập tại Thành phố Baguio, Monol không chỉ được công nhận là một ngôi trường giúp học viên có thể
nâng cao các kĩ năng về sử dụng tiếng Anh, mà hơn hết, Monol còn tạo điều kiện để học viên cân bằng giữa việc học tập và sinh hoạt, qua
đó, góp phần định hướng Monol phát triển chức năng ngày càng hoàn thiện hơn. Chính vì vậy, đã thúc đẩy việc nâng cao tiêu chuẩn của các
trường ESL, từ cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ đến đảm bảo an ninh trường và an toàn cho học viên. Ngày nay, Philippines ngày càng mở
cửa cho khách du lịch, chính vì vậy, tạo điều kiện thuận lợi cho Monol có thể tiếp cận với nhiều học viên, mang đến các giá trị và làm giàu kinh
nghiệm học tập thông qua nhiều hoạt động khác nhau.
Một cách sâu sắc nhất, trong suốt những chặng đường mà Monol sẽ đi trong thời gian tới, Monol sẽ truyền tất cả cảm hứng và động lực cho
học viên để có thể tự tin hội nhập và cạnh tranh toàn cầu. Và chắc chắn rằng, mỗi học viên sẽ được sống, trải nghiệm và có khoảng thời gian
trọn vẹn nhất ở đất nước Philippines.
2003 | • Thành lập trường học ngôn ngữ tại Thành phố Baguio. • Được công nhận và cho phép giảng dạy bởi Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) và Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines. |
2004 | • Thành lập Junior English Camp. |
2005 | • Mở cơ sở BRENTWOOD ở thành phố Baguio. |
2006 | • Liên kết giảng dạy khoá ngôn ngữ cho trung tâm ngoại ngữ Đại học Jinju. |
2007 | • Mở thêm cơ sở MARTIN ở Thành phố Baguio. • Liên kết giảng dạy khoá ngôn ngữ cho đại học Jinju Gyeongsang. |
2008 | • Là một trong những trung tâm Anh ngữ được khuyên học bởi Bộ Du lịch Philippines. • Chuyển về địa chỉ tại đường Tacay, Pinsao Proper Barangay, Baguio. |
2008 | • Liên kết giảng dạy khóa học ngôn ngữ cho Học viện Kỹ thuật số Yonam. |
2010 | • Thành lập lớp EMONOL Online English. |
2011 | • Thành lập tổ chức Quốc tế chuyên trách các chương trình đảm bảo cho học viên có mong muốn du học nước ngoài. • Mở khóa học IELTS online English EMONOL. |
2013 | • Hoàn thiện chương trình General ESL mới. |
2014 | • Hình thành chương trình giảng dạy TOEIC và khóa học Intensive Speaking ESL. • Liên kết giảng dạy khóa học cho sinh viên trường Đại học Sunmoon. |
2015 | • Thành lập khu vực tập golf bên trong khuôn viên trường. • Hoàn tất việc bảo trì khu vực ký túc xá. • Hỗ trợ giảng dạy các khóa học ngôn ngữ cho sinh viên trường Đại học Sunmoon. |
LỊCH SỬ VÀ THÀNH TÍCH TRƯỜNG
about monol page 1
> CHƯƠNG TRÌNH HỌC THỬ MỘT TUẦN
Monol thực hiện Chương trình học thử một tuần nhằm mở ra nhiều cơ hội cho học viên lựa chọn môi trường và trường học phù
hợp cho mình. Trong chương trình này, trường sẽ mang đến cho học viên một tuần để trải nghiệm miễn phí các khóa học và dịch
vụ ở Monol, và trong suốt thời gian này, nếu Monol không thể đáp ứng được nhu cầu của học viên, chúng tôi sẽ để bạn tự do lựa
chọn và chuyển đến ngôi trường khác phù hợp với nhu cầu hơn. Dù với bất cứ lý do nào, bạn cũng sẽ được hoàn trả một cách đầy
tiền ktx và học phí. Nhưng $100 phí đăng ký và phí chuyển tiền thì không được hoàn trả.
> DỄ DÀNG THANH TOÁN CHI PHÍ
Đa phần các trường học sẽ yêu cầu học viên thanh toán tất cả các chi phí trong một lần. Tuy nhiên, không phải bất cứ học viên nào
cũng có thể sắp xếp thanh toán trong một lần theo cách này. Với mong muốn hỗ trợ tốt nhất và mang lại cơ hội học tập cho học
viên, Monol đã thực hiện chương trình thanh toán theo từng đợt, điều này giúp học viên có thể dễ dàng thanh toán tiền học phí và
các chi phí khác dễ dàng theo từng tháng.
> HOÀN TRẢ 100%
Trong suốt bất cứ chương trình học nào của học viên, nếu có những tình huống xảy ra một cách bất ngờ hoặc chưa có tiền lệ, buộc
học viên phải hủy khóa học, học viên sẽ được hoàn trả học phí đầy đủ. Bất cứ trường hợp nào xảy ra với nguyên nhân từ trường,
Monol cam kết sẽ thanh toán 100% tiền học phí và chi phí ký túc xá, trừ phí đăng ký $100 và phí chuyển tiền.
> LINH HOẠT VÀ ĐA DẠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỰ CHỌN
Nhằm giúp học viên có thể đảm bảo cân bằng cho cuộc sống và làm giàu thêm kinh nghiệm khi học tập tại Philippines, Monol tự
hào mang đến các lớp học tự chọn liên quan đến việc rèn luyện thể thao với sự hỗ trợ đầy đủ các thiết bị vật chất. Hơn hết, học
viên sẽ có thêm nhiều cơ hội để thêm hoặc chuyển đổi các lớp học tự chọn để có thể đáp ứng được nhu cầu học tập, tối ưu hóa
thời gian và hiệu quả học tập của từng học viên.
SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN TỐT NGHIỆP
Hiểu rõ và vận dụng liên tục, nâng cao bài học và mở rộng vốn từ vựng
Thảo luận các chủ đề một cách liên tục và thường xuyên cùng với vận dụng các mô hình học
tập mới, hỗ trợ học viên nâng cao và phát huy khả năng của mình.
Vận dụng dựa theo các chủ đề bài học
Thông qua các chủ đề của bài học, học viên sẽ được học cách sử dụng tiếng Anh, thành ngữ
theo từng chủ đề tương thích với các tình huống thực tế của cuộc sống. Học viên sẽ được
luyện tập và được sửa lỗi từ giáo viên của mình.
Không ngừng nâng cao việc đào tạo giáo viên
Hiện có sáu (06) bậc trong chương trình đào tạo của Monol, bao gồm các chương trình cơ bản
và nâng cao chất lượng giảng dạy ESL giúp hiểu được chiều sâu cũng như giá trị mà khóa học
mang đến.
Thường xuyên thực hiện đánh giá để đảm bảo chất lượng giáo viên
Việc đánh giá và kiểm tra chất lượng hiện tại mỗi giáo viên là điều cần thiết của tất cả các bậc
của chương trình đào tạo. Xuyên suốt các bài kiểm tra đánh giá, kế hoạch giảng dạy giáo viên
cũng sẽ được kiểm tra nhằm đảm bảo việc chuẩn bị kĩ càng trong phương pháp giảng dạy và
cách tạo môi trường học tập tốt trên lớp.
Lớp buổi sáng
Thời gian: 06:30 – 07:00.
Khởi động ngày học bằng việc
học phát âm và từ vựng.
Lớp ngữ pháp
Thời gian: 17:00 – 18:00.
Tập trung ngữ pháp và cấu
trúc câu.
Lớp buổi tối
Thời gian: 19:00 – 21:00.
IELTS Speaking
TOEIC Speaking (Chọn một)
Job Interview
Trong suốt quá trình phát triển của mình, Monol luôn cố gắng hoàn thiện và nâng cao chất lượng các khóa học để giúp học viên có
thêm thật nhiều kinh nghiệm, thói quen học tập tốt, nâng cao khả năng và khám phá văn hóa trong mỗi học viên. Thông qua các
cuộc khảo sát chất lượng định kỳ, điều này giúp nhà trường có thể đa dạng hóa việc thiết kế các khóa học, hình thức giảng dạy và
học tập phù hợp với học viên. Hơn nữa, mỗi khóa học sẽ có cơ cấu và phương pháp riêng, nhằm mang đến sự thoải mái và nâng cao
khả năng trong việc sử dụng tiếng Anh trong môi trường quốc tế.
TRƯỜNG HỌC HOÀN HẢO Live and
Các khóa
học toàn diện
Chất lượng
giáo viên cao
Miễn phí lớp
học tự chọn
> Vận dụng mô hình học tập theo Cấu trúc hình trôn ốc và từng bước
nâng cao khả năng giao tiếp.
> Hệ thống đào tạo phân loại từ cơ bản đến các khóa học và môn học
đặc biệt.
> Các lớp học tự chọn được miễn phí lên đến 3 giờ 30 phút
about monol
Monol hiểu đươc rằng, việc học tập được xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lớp học. Chính vì lẽ đó, trường đảm bảo
rằng tất cả học viên không chỉ được học thông qua mỗi bài học, mà còn ở tất cả những nơi hoàn toàn mới mẻ mà học
viên khám phá. Tạo điều kiện cho học viên có thể tận hưởng và nâng cao kinh nghiệm sống.
Learn ĐA DẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG
page 2 – 3
※ Các phòng tập mở cửa từ 06:00 – 24:00; những giờ có giáo viên hỗ trợ sẽ được sắp xếp theo lịch.
Bên trong
trường
> Sử dụng quỹ thu được từ những học viên đóng phạt để thực hiện những bữa tiệc Snack Party.
> Những cuộc thi viết (thường được tổ chức vào mỗi kỳ học khác nhau).
> Thi đấu thể thao (bóng rổ, billiard, bóng bàn,…)
Miễn phí
chương trình thể thao | > YOGA, PILATES/ duy trì sự cân bằng và linh hoạt của cơ thể (17:00 – 21:00, từ thứ Hai đến thứ Sáu) |
> Phòng tập thể hình/GYM, boxing và kết hợp các loại hình võ thuật (15:00 – 24:00, từ thứ Hai đến thứ Sáu)
> GOLF/ hướng dẫn tư thế, động tác tốt hơn và duy trì vóc dáng (17:00 – 21:00, từ thứ Hai đến thứ Sáu)
Hoạt động
ngoại khóa
> Các chương trình vì cộng đồng tại các trường địa phương
> Các hoạt động thực tế vào những ngày lễ tại địa phương như viếng thăm các trung tâm hay
làng trẻ em mồ côi
> Các chuyến đi cuối tuần: Lướt sóng, Khám phá các đảo, Leo núi, và Các chuyến tham quan
Learn
Live and
Nhằm giúp học viên có thể yên tâm tập trung vào việc học cũng như cảm nhận được sự thoải mái và tiện lợi trong suốt quá trình học
tập tại trường, Monol đã và đang không ngừng cố gắng mang đến và cải thiện các dịch vụ, tiện ích cơ bản và thiết yếu với chất lượng
tốt nhất cho học viên.
Nhà vệ sinh Nhà tắm Tủ quần áo Tủ lạnh, máy sưởi CCTV
KÝ TÚC XÁ HIỆN ĐẠI VÀ TIỆN NGHI
PHÒNG 02
NGƯỜI
PHÒNG 03
NGƯỜI
about monol
Điểm phát Wif Hệ thống báo, chống cháy
page 4 – 5
3+1/
PHÒNG 04
NGƯỜI
PHÒNG 06
NGƯỜI
Trang bị hệ thống báo và chống cháy.
Các điểm phát Wif được lắp đặt ở tất cả các tầng.
Không giới hạn yêu cầu dọn vệ sinh phòng và dịch vụ giặt đồ.
Tủ đựng quần áo chắc chắn và khóa an toàn.
Không gian học đảm bảo sự tập trung.
Móc treo, rổ dựng quần áo, đèn bàn học,…
SEMI
Room
for 1
Learn
Live and
MÔI TRƯỜNG SỐNG THÂN THIỆN VÀ THOẢI MÁI
GYM
Sân bóng rổ Máy chạy bộ ở phòng Yoga
Sân tập Golf
Phòng xông hơi
Phòng Yoga
Phòng chiếu phim Dịch vụ giặt giũ Dịch vụ dọn vệ sinh
Bóng bàn
Billiards
TRANG THIẾT BỊ VÀ DỊCH VỤ ĐÁP ỨNG NHU CẦU
Quán cà phê
Phòng thư giãn
about monol page 6 – 7
NGÔI TRƯỜNG AN NINH VÀ LÀNH MẠNH
PHÒNG CHÁY
BẢO VỆ 24/7 CHỮA CHÁY
CHĂM SÓC SỨCK
HỎE
MÁY PHÁT Đ
IỆN HIỆN Đ
ẠI
HỆ THỐNG LỌC NƯỚ
C AN TOÀN
CÁC BỮA ĂN
DINH DƯỠNG
※ Những học viên ở trình độ Foundational ESL nếu muốn học cá nhân có thể học theo trương trình ONE-ON-ONE ESL với 5 giờ 1:1 một ngày.
※ Học viên có thể đăng kí thêm lớp học man-to-man (mất phí). Ngoài ra, học viên cũng có thể đổi lớp học nhóm thành lớp học man-to-man (mất phí).
Regular Speaking ESL (khóa ESL cơ bản) tập trung vào việc cải thiện các kỹ năng của học viên trong Nghe, Nói, Đọc, Viết, đặc biệt
trong ngữ pháp và phát âm. Khóa học có hai (02) bậc học: Foudational ESL (khóa học cho người mới bắt đầu) và khóa học Essential
ESL (khóa học cơ bản), giúp học viên nâng cao khả năng trong việc hiểu và nhanh chóng sử dụng được tiếng Anh trong việc giao
tiếp. Mỗi trình độ của Foundational và Essential ESL đều được thiết kế trong thời gian tám (08) tuần, nhưng trong thời gian này, học
viên có thể rút ngắn dựa trên kết quả của các bài kiểm tra lên lớp, được thực hiện sau mỗi bốn (04) tuần.
ReGULAR SPeAkING eSL
ONe-ON-ONe eSL
SPeAK OuT!
General ESL
Trình độ | Foundational ESL | Essential ESL | |||||||
Sơ cấp | Cao cấp | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | |||||
KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Giờ học lên đến 10 giờ 30 phút | ||||||||
Lớp học 1:1 (03 giờ) | Nghe (02 giờ) Đọc (01 giờ) | ||||||||
Lớp học 1:4 (04 giờ) | Nói (02 giờ) Viết (01 giờ) Phát âm (01 giờ) | ||||||||
Thang điểm IELTS | 2.0 | 3.0 | 4.0 | 5.0 | 6.0 |
* Nhận học viên: mỗi 02 tuần
Trình độ | Foundational ESL | Essential ESL | |||||||
Sơ cấp | Cao cấp | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | |||||
KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Giờ học lên đến 07 giờ 30 phút | ||||||||
Lớp học 1:4 (04 giờ) | Nói (02 giờ) Viết (01 giờ) Phát âm (01 giờ) | ||||||||
Thang điểm IELTS | 2.0 | 3.0 | 4.0 | 5.0 | 6.0 |
Group ESL được lấy cảm hứng từ Regular Speaking ESL. Mặc dù Interactive ESL không có lớp man-to-man, Khóa học chú trọng vào
việc đào tạo học viên tự tin hơn khi chém gió cùng các bạn học và thảo luận về bài học bằng tiếng anh. Nó hướng bạn tới việc nói
tiếng anh như người bản ngữ ở tất cả các lớp nhóm.
GROUP eSL
Trình độ | Foundational ESL | Essential ESL | |||||||
Sơ cấp | Cao cấp | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | |||||
KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Giờ học lên đến 08 giờ 30 phút | ||||||||
Lớp học 1:1 (03 giờ) | Nghe (02 giờ) Đọc (01 giờ) | ||||||||
Lớp học 1:1 (02 giờ) | Học viên có thể chọn: Writing (1giờ)+Pronunciation (1giờ) hoặc Speaking (2giờ) cho 2 giờ học còn lại. | ||||||||
Thang điểm IELTS | 2.0 | 3.0 | 4.0 | 5.0 | 6.0 |
* Học viên có thể đăng kí thêm lớp học man-to-man (mất phí).
* Học viên có thể đăng kí thêm lớp học man-to-man (mất phí).
ONE-ON-ONE ESL là một khóa học tập trung vào việc học và hướng dẫn cá nhân. Nó đảm bảo sự tương tác chất lượng cao giữa học
viên và giáo viên trong lớp bằng cách mở ra nhiều cơ hội hơn cho học viên hỏi các câu hỏi và kỹ năng thực hành. Trong khóa học
này, giáo viên có thể thích nghi với thói quen giao tiếp của học viên cũng như cung cấp cho học viên nhiều phản hồi hơn và đảm
bảo hiểu rõ hơn về nhu cầu của họ.
Be THe BeST yOu CAN Be!
Business English
curriculums and programs page 8 – 9
Business English là một khóa học đặc biệt nhằm tạo nền tảng cho việc sử dụng tiếng Anh chuyên nghiệp trong môi trường làm việc,
với 03 khóa học: Pre-employment, Post-employment và Flight Attendant Training. Với mỗi học phần, học viên sẽ được luyện tập
một đề tài gần với môi trường làm việc thực tế nhằm mang lại sự tự tin trong giao tiếp.
TRÌNH ĐỘ | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Tổng số giờ học lên đến 08 giờ 30 phút (có thể thêm lớp học 1:1) | |
Lớp học 1:1 (05 giờ) | Cách viết Cover Letter và Resume (01 giờ) Cách tìm kiếm thông tin công ty (01 giờ) Tiêu chuẩn phỏng vấn 1 (01 giờ) Phỏng vấn nhóm 1 (01 giờ) Thuyết trình trong phỏng vấn 1 (01 giờ) | Viết bài luận (01 giờ) Định hướng nghề nghiệp (01 giờ) Tiêu chuẩn phỏng vấn 2 (01 giờ) Phỏng vấn nhóm 2 (01 giờ) Thuyết trình trong phỏng vấn 2 (01 giờ) |
Lớp học tự chọn (03 giờ 30 phút) | Lớp học buổi sáng (06:30 – 07:00) Lớp học ngữ pháp (17:00 – 18:00) Lớp học buổi tối (19:00 – 21:00) |
Trình độ | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Tổng số giờ học lên đến 08 giờ 30 phút (có thể thêm lớp học 1:1) | |
Lớp học 1:1 (05 giờ) | FA Listening 1 (01 giờ) FA Writing 1 (01 giờ) FA English 1 (01 giờ) FA Interview 1 (01 giờ) FA Group Discussion 1 (01 giờ) | FA Listening 2 (01 giờ) FA Writing 2 (01 giờ) FA English 2 (01 giờ) FA Interview 2 (01 giờ) FA Group Discussion 2 (01 giờ) |
Trình độ | KỲ I | KỲ II |
Giờ học | Tổng số giờ học lên đến 08 giờ 30 phút (có thể thêm lớp học 1:1) | |
Lớp học 1:1 (05 giờ) | Business Correspondence (01 giờ) Business Reading 1 (01 giờ) Thuyết trình và lên kế hoạch (01 giờ) Giao tiếp thương mại 1 (02 giờ) | Reports, Newsletters, Press Releases, and Blogging (01 giờ) Business Reading 2 (01 giờ) Marketing and Advertising Campaign (01 giờ) Giao tiếp thương mại 2 (02 giờ) |
Flight Attendant Training
Chương trình này giúp đẩy mạnh khả năng tiến xa trong nghề nghiệp cho học viên. Các môn học trong chương trình nhằm cải thiện
các kĩ năng và khả năng hoàn thành tốt công việc của mình thông qua sử dụng thành thạo tiếng Anh thương mại.
Post Employment
Các môn học của Post-employment không chỉ nâng cao các kỹ năng tiếng Anh mà còn tăng sự tự tin nhằm mang lại hiệu quả giao
tiếp, trình bày kế hoạch, chiến lược tại nơi làm việc.
Pre-Employment
Các môn học thuộc Pre-employment của chương trình Business English nhằm trang bị cho học viên kĩ năng trả lời phỏng vấn để có
thể nhận việc. Những môn học này tập trung vào việc tăng kĩ năng viết và nghe với vốn từ vựng có liên quan đến công việc. Ngoài ra,
học viên có thể học cách tạo ấn tượng tốt đối với nhà tuyển dụng.
※ Lớp học tự chọn được miễn phí cho học viên Business English.
* Nhận học viên: mỗi 02 tuần
※ *Yêu cầu đề nghị:
Hoàn thành bậc học Trung cấp của Regular Speaking ESL
Không yêu cầu trình độ đầu vào
Chương trình IELTS được đề nghị cho những học viên có kế hoạch du học hoặc làm việc tại nước ngoài, nhằm cung cấp các chương
trình đào tạo chuyên sâu cho học viên dựa trên thang điểm các bài kiểm tra của British Council và Australia IELTS. Trường giảng dạy
đồng thời chương trình cơ bản và học thuật theo cấu trúc thi IELTS, chương trình này hướng dẫn học viên từ việc giới thiệu cấu trúc
và các yếu tố cơ bản trong kỳ thi IELTS đến việc luyện tập để đạt được điểm IELTS mong muốn thông qua các giờ học 1:1 và làm các
bài tập chọn lọc.
* Những học viên bắt đầu kỳ học Regular IELTS sẽ có 07 giờ học mỗi ngày (3 giờ lớp 1:1, 4 giờ học nhóm). Những học viên bắt đầu kì học
không theo thời khóa biểu trường sẽ học 5 giờ lớp học 1:1.
ReGULAR IeLTS
CHƯƠNG TRÌNH ĐẢM BẢO ĐIỂM IeLTS
Trình độ | Giới thiệu IELTS | Thời gian ôn IELTS chính | ||
4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 |
Tổng số giờ học | Tổng số giờ học lên đến 10 giờ 30 phút (lớp học 1:4 có thể đổi thành lớp 1:1, có thể lựa chọn thêm lớp học 1:1) | |||
Lớp học 1:1 (03 giờ) | Hướng dẫn bài Speaking (01 giờ) Bài tập chọn lọc (02 giờ) | Ôn tập Speaking (01 giờ) Bài tập chọn lọc (02 giờ) | ||
Lớp học 1:4 (04 giờ) | Hướng dẫn bài Reading (01 giờ) Hướng dẫn bài Listening (01 giờ) Hướng dẫn Writing Task 1 (01 giờ) Hướng dẫn Writing Task 2 (01 giờ) | Ôn tập Reading (01 giờ) Ôn tập Listening (01 giờ) Ôn tập Writing Task 1 (01 giờ) Ôn tập Writing Task 2 (01 giờ) | ||
Lớp học tự chọn (03 giờ 30 phút) | Lớp học buổi sáng (06:30 – 07:00) Lớp học ngữ pháp (17:00 – 18:00) Lớp học buổi tối (19:00 – 21:00) |
Điểm đảm bảo | Điểm 5.5 từ mức 4.0 | Điểm 6.0 từ mức 5.0 | Điểm 6.5 từ mức 6.0 | Điểm 7.0 từ mức 6.5 |
Điều kiện | – Đạt được điểm 4.0 từ kì thi IELTS chính thức. Kết quả không quá 03 tháng/ Đạt được điểm 4.0 từ kì thi chất lượng của Monol. | – Đạt được điểm 5.0 từ kì thi IELTS chính thức. Kết quả không quá 03 tháng/ Đạt được điểm 5.0 từ kì thi chất lượng của Monol. | – Đạt được điểm 6.0 từ kì thi IELTS chính thức. Kết quả không quá 03 tháng/ Đạt được điểm 6.0 từ kì thi chất lượng của Monol. | – Đạt được điểm 6.5 từ kì thi IELTS chính thức. Kết quả không quá 03 tháng |
Thời gian học | 12 tuần | |||
Lợi ích | – Được trường tài trợ miễn phí một (01) lần thi chính thức. – Nếu học viên không đạt mục tiêu sẽ được học tại trường, miễn phí tiền học phí và phải thi ofce test hàng tháng – Hoặc học viên có thể rời rời trường | |||
Điều kiện | • 95% tham gia lớp. • 95% hoàn thành bài tập về nhà. • 95% tham gia kỳ thi thử định kỳ. • Làm bài kiểm tra chính thức vào tuần thứ 10 của chương trình. |
yOuR wAy Of ACHIeVING THAT TARGeT!
IELTS * Nhận học viên: mỗi 02 tuần
※ Yêu cầu đề nghị:
Đạt được thang điểm IELTS 4.0 trong bài kiểm tra chất lượng.
Hoàn thành bậc học Trung cấp của Regular Speaking ESL
Không yêu cầu trình độ đầu vào
IELTS có một khóa để giới thiệu tất cả những vấn đề cơ bản trong kì thi cũng như cơ cấu của bài thi IELTS. Sau đó, các khóa học
luyện thi IELTS sẽ hướng dẫn và giúp học viên chuẩn bị cho kì thi thông qua những giờ học trên lớp, bài tập và thi thử định kỳ.
Các bài thi thử định kỳ sẽ được thực hiện vào mỗi thứ Sáu hằng tuần nhằm đánh giá được trình độ và theo sát quá trình cải thiện
của học viên.
curriculums and programs page 10 – 11
KIM** 7.5 (16w)
ESL 8w + IELTS 8w
LIEN** 6.5 (12w)
IELTS 12w
JING** 7.0 (14w)
BE 8w + IELTS 6w
JUN** 6.5 (14w)
IELTS 14w
INAMOTO 7.5 (6w)
IELTS 6w
SUGAHARA** 6.5 (12w)
IELTS 12w
XU** 7.0 (4w)
IELTS 4w
JO** 6.5 (16w)
ESL 8w + IELTS 8w
PARK** 7.5 (16w)
ESL 4w + IELTS 12w
HONMA** 6.5 (24w)
ESL 4w + IELTS 20w
KIM** 7.0 (12w)
ESL 8w + IELTS 4w
BAE** 6.5 (28w)
ESL 12w + IELTS 16w
JEONG** 7.5 (20w)
ESL 8w + IELTS 12w
NGUYEN** 6.5 (20w)
IELTS 20w
CHEN** 7.0 (12w)
IELTS 12w
KE** 6.5 (24w)
ESL 19 + IELTS 5w
IELTS Test Results
Khóa học TOEIC bao gồm hai (02) phần: Nghe và Đọc, được thiết kế cho chương trình học trong vòng 16 tuần. Khóa học cung cấp
bài giảng và các bài tập giúp học viên có thể đạt được điểm cao trong kì thi TOEIC và tạo điều kiện tốt nhất để học viên có thể nâng
cao các kỹ năng giao tiếp trong môi trường quốc tế.
TOeIC
TRÌNH ĐỘ | Giới thiệu về TOEIC | Ôn thi TOEIC | ||
KỲ I | KỲ II | KỲ I | KỲ II | |
Những bài giảng của khóa học này gồm có các bài giảng cơ bản cho các phần thi của TOEIC với kế hoạch và định hướng giúp học viên có thể tăng độ nhạy trong việc xác định câu trả lời. | Những bài giảng trong khóa ôn thi bao gồm các môn học để luyện tập và chuẩn bị cho việc nghe và đọc các đoạn hội thoại trong TOEIC. | |||
Số giờ học | Tổng số giờ học lên đến 08 giờ 30 phút (và có thể lựa chọn thêm lớp học 1:1) | |||
Lớp học 1:1 | Listening 1 – Bức tranh (01 giờ) Listening 2 – Câu hỏi – Trả lời (01 giờ) Phần nghe 3&4 – Đoạn ghi âm (3) và Đoạn hội thoại (4) (01 giờ) Reading 5&6: Hoàn thành câu (5) & Hoàn thành đoạn văn (6) (01 giờ) Phần đọc 7 – Khả năng hiểu bài đọc (01 giờ) | Listening 1 – Bức tranh (01 giờ) Listening 2 – Câu hỏi – Trả lời (01 giờ) Phần nghe 3&4 – Đoạn ghi âm (3) và Đoạn hội thoại (4) (01 giờ) Reading 5&6: Hoàn thành câu (5) & Hoàn thành đoạn văn (6) (01 giờ) Phần đọc 7 – Khả năng hiểu bài đọc (01 giờ) | ||
Lớp học tự chọn (03 giờ 30 phút) | Lớp học buổi sáng (06:30 – 07:00) Lớp học ngữ pháp (17:00 – 18:00) Lớp học buổi tối (19:00 – 21:00) | |||
Thang điểm TOEIC | 500 | 600 | 700 | 800 |
※ Kết quả điểm TOEIC tương ứng sẽ được đánh giá sau mỗi học kỳ
Be ReADy TO COMPeTe IN THe wORKfORCe!
TOEIC * Nhận học viên: mỗi 02 tuần
Lớp/ Bài học | Mô tả | |
Lớp buổi sáng | Lớp học này cung cấp thêm những chủ đề đặc biệt liên quan đến phát âm cơ bản và các thành ngữ như những hoạt động khởi động đầu tiên cho học viên | |
Lớp ngữ pháp | Môn học này giúp học viên nắm chắc được ngữ pháp cũng như hướng dẫn các mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh dựa trên nền tảng trình độ của từng học viên. (Học viên đăng ký tại SRD vào mỗi thứ Năm 13:00 đến thứ Sáu 19:00) | |
Lớp buổi tối | TOEIC Speaking | Những lớp học buổi tối được tính như việc tự học vào các ngày trong tuần. Các lớp học bổ sung các kiến thức như IELTS Speaking, TOEIC Speaking hoặc Job Interview. |
IELTS Speaking | ||
Job Interview | ||
Lớp thể thao | Gym | Thể hình, duy trì vóc dáng và cân nặng, boxing (thứ Hai đến thứ Sáu, 15:00 – 24:00) |
Yoga/ Pilates | Thiền, luyện tập duy trì vóc dáng và cơ thể linh hoạt (thứ Hai đến thứ Sáu, 17:00 – 21:00) | |
Golf | Quy tắc đánh, sửa dáng (thứ Hai đến thứ Sáu, từ 17:00 – 21:00) |
※ Những lớp học tự chọn được đề nghị cho học viên MIỄN PHÍ LỚP HỌC TỰ CHỌN
※ *Yêu cầu đề nghị:
Hoàn thành bậc học Sơ cấp của Regular Speaking ESL
Không yêu cầu trình độ đầu vào
curriculums and programs page 12 – 13
CHƯƠNG TRÌNH CHO GIA ĐÌNH VÀ TRẺ eM
NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH ĐẶC BIỆT
* Nhận học viên: mỗi 02 tuần
Chương trình dành cho gia đình là chương trình được thiết kế dành cho cả học viên và phụ huynh với các khóa học và chất lượng
hoàn toàn giống như các học viên khác. Tuy nhiên, trong chương trình này, tất cả các thành viên trong gia đình đều trở thành học
viên của Monol và đều được học tập, tích lũy kinh nghiệm, có thêm nhiều cơ hội từ các khóa học chính đa dạng và các khóa học bổ
sung. (Học viên trên bảy (07) tuổi có thể tham gia chương trình. Người giám hộ của những học viên này có thể hoặc không phải là ba
mẹ của học viên).
CHƯƠNG TRÌNH DÀNH CHO GIA ĐÌNH
Trình độ | Foundational ESL | Essential ESL | |||||||
Sơ cấp | Cao cấp | Sơ cấp | Trung cấp | Cao cấp | |||||
KÌ I | KÌ II | KÌ I | KÌ II | KÌ I | KÌ II | KÌ I | KÌ II | KÌ I | KÌ II |
Tổng số giờ học | Tổng số giờ học lên đến 10 giờ 30 phút (lớp học 1:4 có thể chuyển thành lớp học 1:1, và có thể lựa chọn thêm lớp học 1:1) * Số lượng lớp nhóm với các thành viên trong gia đình tối thiểu là hai (02) | ||||||||
Lớp học 1:1 (03 giờ) | Nghe (02 giờ) Đọc (01 giờ) | ||||||||
Lớp học 1:4 (04 giờ) | Nói (02 giờ) Viết (01 giờ) Phát âm (01 giờ) | ||||||||
Lớp học tự chọn (03 giờ 30 phút) | Lớp học buổi sáng (06:30 – 07:00) , Lớp học ngữ pháp (17:00 – 18:00) , Lớp học buổi tối (19:00 – 21:00) | ||||||||
Khóa học bổ sung | Các chương trình rèn luyện sức khỏe (17:00 – 21:00) -Golf/ Yoga và Pilates/ Weight Training/ Boxing | ||||||||
Đặc trưng của Chương trình gia đình | 1. Chuyển lớp học cho các thành viên trong gia đình 2. Ở cùng nhau trong ký túc xá 3. Chuyển đổi lớp học nhóm thành lớp học 1:1 (Trong trường học học viên không muốn học nhóm, có thể chuyển đổi thành 05 giờ học 1:1.) 4. Ra ngoài trường vào ngày thường (Trẻ em không được ra ngoài trường nếu như không có người lớn đi cùng.) 5. Tham gia các hoạt động cuối tuần |
. .
LeARNeR-fOCuSeD. eXCLuSIVe. ACCeLeRATeD eNGLISH COMPeTeNCy. PReMIuM PROGRAM.
LEAP ENGLISH là một chương trình phù hợp với từng cá nhân riêng biệt, nhờ vào sự linh động và
tìm hiểu kỹ về khả năng, năng lực của học viên. Nó được thiết kế nhờ vào buổi Thẩm Định Chuyên
Sâu của đội ngũ giáo viên có trình độ cao và dày dặn kinh nghiệm. Nhóm người ngày cùng Giáo
Viên Hướng Dẫn sẽ tạo ra một trương trình đặc biệt để dạy cho những người đặc biệt như bạn. Một
chương trình phù hợp với từng học viên một. Một phương thức học tiên phong.
LeAP eNGLISH TAke CHARGe Of yOUR LeARNING AND exCeL fASTeR!
Giờ Học | 5 tiết học 1:1, 2 tiết thảo luận tiến độ và chỉnh sửa cách thức học, môn học. |
Điểm đặc biệt | 1. Mỗi học viên đều có một Giáo Viên Hướng Dẫn. Giáo viên ấy sẽ cùng bạn tạo ra một giáo trình phù hợp nhất với khả năng và thực lực của bạn nhất. Giáo viên cũng bám sát theo tiến độ của bạn suốt quá trình học và điều chỉnh cho phù hợp nếu có sự sự thay đổi. 2. Mỗi học viên đều phải trải qua bài thẩm định đầu vào, qua bài này học viên sẽ được Giáo Viên Hướng Dẫn chỉ ra nhưng điểm mạnh điểm yếu của bản thân dựa vào đó thiết lập một giáo trình tốt nhất và phù hợp nhất. Phí của bài thẩm chuyên sâu là $100 (điểm ưu tiên là sau bài thậm định bạn có thể thay đổi giáo trình học sao cho phù hợp nhất và không bị trả thêm bất cứ phí nào). |
Chuyến bay đến vào lúc Thứ 7 16:00 – 19:00 / 22:00 – 01:00
và Chủ Nhật 05:00 – 08:00 / 16:00 – 19:00 / 22:00 – 01:00
Thứ 7 – Chủ nhật, 2 lần mỗi tháng.
ĐÓN HỌC VIÊN THeO NHÓM
TỐT NGHIỆP
Pick-up
schedule
Saturday – Sunday
Đón học viên tại sân bay là dịch vụ hoạt động dựa trên lịch bắt đầu học kỳ mới, phục vụ theo nhu cầu của học viên. Tất
cả học viên sử dụng dịch vụ này sẽ được tham quan Thành phố Baguio cùng nhau.
Một tuần trước khi tốt nghiệp, học viên sẽ có một buổi định hướng để được chuẩn bị những thủ
tục, hướng dẫn cách đi tới Manila và những điều cần thiết trước khi rời Monol. Sau khi đến Manila,
học viên cần đón xe buýt của sân bay để đến những nhà ga phù hợp với chuyến bay. Ngoài ra, các
phương tiện công cộng như taxi, buýt, tàu luôn hoạt động thường xuyên trên tất cả các đường phố
của Manila. Tuy nhiên, khi sử dụng dịch vụ này, học viên cần biết đảm bảo chắc chắn về an toàn khi
đi từ Baguio về Manila cũng như khi sử dụng các dịch vụ vận chuyển tại sân bay.
※ Đối với học viên tới sớm hơn giờ Pick-up. Chúng tôi khuyên bạn nên chờ đợi ở khu vực Pick-up và chờ tới lúc đội
pick up tới.
※ Ngày được đánh dấu màu đỏ là ngày bắt đầu của Term A
※ Học viên có thể đăng ký pick up ngoài giờ trên lịch với giá $200 (nguyên đội pick up sẽ đón mình bạn hoặc nhóm
bạn), hoặc có thể tự đi đến Baguio một cách dễ dàng.
Graduation meeting | 1 tuần trước khi tốt nghiệp |
Điền biểu mẫu tốt nghiệp. | 5 ngày trước khi tốt nghiệp |
Kiểm tra phòng, chi trả tiền điện nước và tiền phạt (nếu có) | Ngày tốt nghiệp |
LỊCH ĐÓN HỌC VIÊN TRONG NĂM 2019 | |||||
THÁNG 1 | 5, 19 | THÁNG 5 | 11, 25 | THÁNG 9 | 14, 28 |
THÁNG 2 | 2, 16 | THÁNG 6 | 8, 22 | THÁNG 10 | 12, 26 |
THÁNG 3 | 2, 16, 30 | THÁNG 7 | 6, 20 | THÁNG 11 | 9, 23 |
THÁNG 4 | 13, 27 | THÁNG 8 | 3, 17, 31 | THÁNG 12 | 7, 21 |
LỊCH ĐÓN HỌC VIÊN TRONG NĂM 2020 | |||||
THÁNG 1 | 4, 18 | THÁNG 5 | 9, 23 | THÁNG 9 | 12, 26 |
THÁNG 2 | 1, 15, 29 | THÁNG 6 | 6, 20 | THÁNG 10 | 10, 24 |
THÁNG 3 | 14, 28 | THÁNG 7 | 4, 18 | THÁNG 11 | 7, 21 |
THÁNG 4 | 11, 25 | THÁNG 8 | 1, 15, 29 | THÁNG 12 | 5, 19 |
Lịch hằng tháng
Thứ Bảy | Chủ Nhật | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu |
Đón tại sân bay Tự học | Tham quan thành phố Tự học | 1 Kiểm tra trình độ Định hướng Kiểm tra chất lượng Hoạt động tình nguyện Tiệc Penalty | 2 | 3 Hoạt động thể thao | 4 | 5 FREE FRIDAY |
Các chuyến đi cuối tuần Tự học | Các chuyến đi cuối tuần Tự học | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 FREE FRIDAY |
Đón tại sân bay Tự học | Tham quan thành phố Tự học | 11 | 12 | 13 Hoạt động thể thao | 14 Tiệc tốt nghiệp | 15 FREE FRIDAY |
Các chuyến đi cuối tuần Tự học | Các chuyến đi cuối tuần Tự học | 16 | 17 | 18 Thuyết trình tiếng Anh thương mại | 19 | 20 Kiểm tra cuối khóa Tốt nghiệp Tiệc cuối khóa FREE FRIDAY |
PICK-UP SERVICE and guides page 14 – 15
Daily Schedule
06:00 – 06:30 | Thức Dậy |
06:30 – 07:00 | Lớp học Buổi Sáng |
07:00 – 08:00 | Bữa Sáng |
08:00 – 12:00 | Lớp Học Chính |
12:00 – 13:00 | Giờ nghỉ trưa và bữa trưa |
13:00 – 17:00 | Lớp Học Chính |
17:00 – 21:00 | *Thời gian rảnh – Học viên có thể ra ngoài* |
17:00 – 18:00 | Lớp Ngữ Pháp |
18:00 – 19:00 | Bữa Tối |
19:00 – 22:30 | Lớp học buổi tối – Chương trình Sparta – Thời gian tự học |
22:30~ | Thời gian rảnh. |
Ngày | Giờ | Hướng dẫn | Thông tin khác. |
Thứ 7 | 16:00 – 1:00 | Group Pick-up Service | *Những học viên có thể có tới Trường với những giờ khác nhau. Tùy thuộc vào lịch Pick-up. |
Chủ Nhật | 5:00 – 8:00 | ||
ARRIVE IN MONOL | |||
13:00 – 14:20 | Buổi hướng dẫn sơ bộ và điền biểu mẫu | *Điền thông tin vào biểu mẫu SSP và sơ yếu lý lịch. Ví dụ: nick name, ngày tháng năm sinh … | |
14:20 | Tham quan trường và thành phố | ||
Thứ 2 | 8:00 – 12:00 | Bài kiểm tra đầu vào | |
12:00 – 13:00 | Giờ ăn trưa | ||
13:00 – 15:00 | Buổi hướng dẫn | *Giải thích, hướng dẫn chi tiết về các quy định ở Monol và tất cả các thông tin khác. | |
15:00 – 17:00 | Chi trả các khoản phí | *SSP, security deposit, and books |
NHữNG HOẠT ĐộNG CủA NGÀy ĐẦU TIÊN
ĐĂNG KÝ
• Khoảng thời gian học tập tối thiểu để mang lại hiệu quả là trong thời gian 08 tuần. Học viên có thể gia hạn chương trình học khi đã
đến Monol.
• Hai tuần trước khi đến Philippines, học viên cần thanh toán đầy đủ tiền học phí và ký túc xá.
• Trường sẽ cân nhắc hỗ trợ cho học viên đóng học phí và ký túc xá theo học kỳ.
CHÍNH SÁCH HOÀN TRẢ
• TRƯỚC KHI ĐẾN PHILIPPINES
1. Nếu học viên hủy chương trình học ít nhất một tuần trước khi đến Philippines, học viên sẽ được hoàn lại đầy đủ chi phí đã đóng,
trừ phí đăng ký $100.
2. Mặt khác, nếu học viên hủy chương trình ít hơn một tuần trước khi đến Philippines, học viên sẽ bị trừ phí đăng ký ($100) và tiền
một tuần ký túc xá.
• TRONG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Phí không được hoàn trả
a. Phí đăng ký ($100)
b. Phí đón tại sân bay ($50) ** Học viên có thể được hoàn trả lại khoản này nếu như không sử dụng dịch vụ vì một tình huống bất
ngờ nào đó**.
c. Phí đón sân bay cá nhân ($200) ** Phí này chỉ có thể được hoàn trả nếu học viên hủy đúng ngày quy định và trước thời gian dự
định đón**.
d. SSP ($125)
e. Phí điện, nước và sách ($50).
f. Gia hạn visa và I-card.
2. Nếu như học viên quyết định không tiếp tục chương trình cùng với Monol trong thời gian tuần tiên của học kỳ đầu tiên tại trường.
Học viên sẽ được hoàn trả 100% học phí nhưng trừ các phí sau sẽ không được hoàn trả:
a. Phí đăng kí ($100)
b. Phí đón tại sân bay ($50)
c. SSP ($125)
d. Phí điện, nước và sách ($50)
3. Phí hoàn trả sẽ được trả lại cho học viên dựa trên thời khóa biểu kỳ học của trường, chứ không được tính vào ngày đầu tiên bắt
đầu học. Những học viên khi đã bắt đầu kỳ học, sẽ không được hoàn trả bất cứ khoản phí nào của kỳ học.
4. Trước khi học viên chuyển qua học kỳ mới, nếu như muốn hủy và được hoàn phí cho học kỳ kế tiếp thì phải đăng ký trước ít nhất
một (01) tuần khi bắt đầu kỳ mới. Học viên sẽ được hoàn 100% học phí và phí ký túc xá.
5. Mặt khác, những học viên quyết định hủy khóa học ít hơn một (01) tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới sẽ được nhận lại tiền học phí
nhưng sẽ bị trừ một tuần tiền ký túc xá.
ĐĂNG kÝ VÀ HOÀN TRẢ
Tuition, fees, and guides
HỌC PHÍ VÀ CHI PHÍ kHÁC
CÁC CHI PHÍ THANH TOÁN TẠI PHILIPPINeS
page 16 – 17
Phí đăng ký | $ 100 | Không hoàn trả | |
Dịch vụ đón học viên | $ 50 | BESA pick-up service | |
SSP (Special Study Permit) | $ 125 | ||
Management fee | $ 50 / 04 tuần | điện, nước và tài liệu học tập | |
Học phí | Regular Speaking ESL | $ 800 | Rate every 4 weeks; more than 4 weeks is accepted – Rates for short-term programs: 1 week: 40% of 4 weeks 2 weeks: 60% of 4 weeks 3 weeks: 80% of 4 weeks **One week Experimental Program is forfeited for short-term registrations.** |
One-on-one ESL | $ 800 | ||
Group ESL | $ 400 | ||
IELTS / TOEIC / Business English | $ 800 + $ 100 Academic Admin fee | ||
IELTS Guarantee Program | $ 800 + $ 250 Academic Admin fee | ||
LEAP ENGLISH | $ 800 + $ 350 Academic Admin fee | ||
Ký túc xá | Room for 1 | $ 950 | |
Semi Room for 1 | $ 750 | ||
Room for 2 | $ 700 | ||
Room for 3 | $ 600 | ||
Room for 4 | $ 550 | ||
Room for 6 | $ 400 | ||
Chương trình 3+1 | $ 650 | ||
Phí bổ sung (GENERAL ESL) | Chuyển từ lớp nhóm sang lớp 1:1 | $ 70 | Phí tính theo mỗi 04 tuần. |
Thêm lớp học 1:1 | $ 130 | Phí tính theo mỗi 02 tuần. | |
Phí bổ sung (POST ESL) | Chuyển từ lớp nhóm sang lớp 1:1 | $ 85 | Phí tính theo mỗi 04 tuần. |
Thêm lớp học 1:1 | $ 145 | Phí tính theo mỗi 02 tuần. |
ACR I-CARD | PHP 3,000 | Làm kèm theo lần gia hạn visa đầu tiên. | |
Tiền cọc | $ 100 hoặc PHP 4,500 | Hoàn trả vào ngày tốt nghiệp. | |
Visa Waiver | PHP 3,430 | Phí gia hạn visa đầu tiên dựa theo quốc tịch của từng học viên. | |
Gia hạn visa | Visa Waiver | PHP 3,430 | Dựa vào thời gian theo học ở trường. |
Tháng đầu tiên | PHP 3,700 | ||
Tháng thứ hai | PHP 1,730 | ||
Tháng thứ ba | PHP 1,730 |
※ LEAN SEASON PROMOTION: 10% discount on tuition and dormitory fees only
(Excluded in the promotion: Academic Admin fee and fees for additional 1:1 class and conversion of group class to 1:1 class)
※ LEAN SEASON MONTHS 2019: MAR 16 – JUL 5, 2019 / AUG 31 – JAN 3, 2020
Monol International Education Institute, Inc.
Purok 9, Tacay Road, Pinsao Proper, Baguio City, Philippines, 2600
TEL. 63-(0)74-424-6869 E-mail. register@mymonol.com
http://mymonol.com
2019.01.